Máy phân tích chất lượng điện và năng lượng Fluke 437 Series II 400Hz
Tính năng chính
- Đo 400 Hz: Bằng cách tăng tần số điện lên 400 Hz, các máy biến thế và động cơ có thể trở nên nhỏ và nhẹ hơn nhiều so với tần số 50 hoặc 60 Hz. Đây là một ưu điểm trong máy bay, tàu thủy, tàu vũ trụ và thiết bị quân đội và dụng cụ cầm tay khác Model 437 II có khả năng đo chất lượng điện cho các loại hệ thống điện tử hàng không và quân đội này.
- Hiệu suất của bộ đổi điện: Đo đồng thời điện năng đầu ra AC và điện năng đầu vào DC cho các hệ thống điện tử công suất bằng đầu kìm DC tùy chọn.
- Ghi dữ liệu PowerWave: Ghi lại dữ liệu RMS xảy ra nhanh, hiển thị nửa chu kỳ và dạng sóng để mô tả đặc tính động của hệ thống điện (khởi động máy phát, chuyển UPS v.v.).
- Tính tổn hao năng lượng: công suất hữu công và công suất vô công, công suất do mất cân bằng và sóng hài được dùng để tính chính xác chi phí tài chính do tổn thất năng lượng.
- Khắc phục sự cố thời gian thực: Phân tích xu hướng bằng cách dùng con trỏ và các công cụ zoom.
- Định mức an toàn cao nhất trong ngành: định mức 600 V CAT IV/1000 V CAT III được sử dụng tại phần nhận điện.
- Đo tất cả ba pha và dây trung hòa: Với bốn đầu dò dòng điện linh hoạt đi kèm có thiết kế mỏng, linh hoạt và được cải tiến để phù hợp với những địa điểm chật hẹp nhất.
- Lập xu hướng tự động: Mọi giá trị đo luôn được ghi lại tự động mà không cần bất kỳ thiết lập nào.
- Bộ kiểm soát hệ thống: Mười thông số chất lượng điện trên một màn hình theo tiêu chuẩn chất lượng điện EN50160.
- Chức năng ghi dữ liệu (Logger): Cấu hình cho bất kỳ điều kiện đo kiểm nào với bộ nhớ ghi tới 600 thông số tại chu kỳ lưu do người dùng chọn.
- Xem các biểu đồ và tạo báo cáo: bằng phần mềm phân tích đi kèm.
- Tuổi thọ pin: Thời gian hoạt động bảy giờ cho mỗi lần sạc bộ pin Li-ion.
Ghi dữ liệu PowerWave
Đối với một số người dùng, đóng ngắt tải là nguyên nhân của các vấn đề chất lượng điện. Khi đóng tải, dòng điện tải kéo lên đôi khi khiến điện áp giảm đến mức làm thiết bị khác bị sự cố. Chức năng PowerWave có trong model 435 và 437 dòng II cho phép người dùng ghi tín hiệu điện áp, dòng điện và tần số cùng một lúc tại tốc độ cao để xem tương tác nào có khả năng gây ra sự cố. PowerWave vượt xa các phép đo lường chất lượng điện tiêu chuẩn; chế độ chụp dữ liệu nhanh của PowerWave cho phép mô tả đặc tính động của hệ thống.
Dạng sóng của điện áp và dòng điện được ghi lại liên tục trong một khoảng thời gian và được hiển thị trên màn hình một cách chi tiết; dạng sóng công suất được tính từ dữ liệu này. Ngoài ra, các giá trị RMS nửa chu kỳ cho điện áp, dòng điện, công suất và tần số còn có thể được lưu trữ và truy xuất để phân tích. Tính năng này đặc biệt hữu ích trong việc kiểm tra các hệ thống máy phát điện dự phòng và hệ thống bộ lưu điện UPS nơi mà việc đóng mạch an toàn là cực kỳ quan trọng.
Những tính toán UPM này được sử dụng để tính thành tiền chi phí của tổn hao năng lượng do vấn đề chất lượng điện gây ra. Những tính toán này được tính bằng Chức năng Tính tổn hao năng lượng (Energy Loss Calculator) cùng với các thông tin cụ thể khác tại cơ sở để xác định số tiền mà một cơ sở mất đi do năng lượng lãng phí.
Hiệu suất của bộ đổi điện (Power inverter efficiency)
Bộ đổi điện nhận dòng điện DC và chuyển thành dòng điện AC hoặc ngược lại. Hệ thống năng lượng mặt trời thường có một bộ biến đổi nhận năng lượng DC từ pin mặt trời và chuyển thành công suất AC hữu dụng. Bộ biến đổi có thể giảm hiệu suất theo thời gian và cần được kiểm tra. Bằng cách so sánh điện năng đầu vào với điện năng đầu ra, bạn có thể xác định hiệu suất của hệ thống. Model 435 và 437 II có thể đo hiệu suất của những bộ biến đổi này bằng cách đo đồng thời điện năng DC và AC của một hệ thống để xác định lượng điện bị mất trong quá trình chuyển đổi.
Đo điện năng thống nhất (Unified power measurement) Trước đây, chỉ các chuyên gia mới có thể tính toán lượng năng lượng bị lãng phí do vấn đề chất lượng điện; các dụng cụ có thể tính toán chi phí, nhưng quá trình này vượt ra ngoài khả năng của thợ điện thông thường. Với chức năng mới đã được cấp bằng sáng chế Đo điện năng thống nhất của máy 430 Series II, bạn có thể sử dụng một dụng cụ cầm tay để xác định lượng điện đang bị lãng phí và tính toán chính xác chi phí tiêu thụ dư thừa. Hệ thống đo lường điện thống nhất (Unified Power Measurement - UPM) đã được cấp bằng sáng chế của Fluke mang lại cái nhìn toàn diện nhất về điện năng khả dụng và đo:
- Thông số của Điện năng cổ điển (Steinmetz 1897) và IEEE 1459-2000
- Phân tích tổn thất chi tiết
- Phân tích mất cân bằng
Những tính toán UPM này được sử dụng để tính thành tiền chi phí của tổn hao năng lượng do vấn đề chất lượng điện gây ra. Những tính toán này được tính bằng Chức năng Tính tổn hao năng lượng (Energy Loss Calculator) cùng với các thông tin cụ thể khác tại cơ sở để xác định số tiền mà một cơ sở mất đi do năng lượng lãng phí.
AutoTrend - Xem nhanh xu hướng
Tính năng AutoTrend độc đáo nhanh chóng cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các thay đổi theo thời gian. Mọi số đo đã hiển thị được ghi lại tự động và liên tục mà không phải thiết lập mức ngưỡng hoặc chu kỳ lưu hoặc khởi động quá trình ghi theo cách thủ công. Bạn có thể nhanh chóng xem xu hướng về điện áp, dòng điện, tần số, công suất, sóng hài hoặc mức nhấp nháy trên tất cả ba pha cộng với dây trung tính. Và bạn có thể phân tích các xu hướng bằng con trỏ và chức năng zoom trên màn hình – ngay cả khi việc ghi vẫn tiếp tục ở phía sau.
System Monitor - Dễ dàng kiểm tra hiệu năng theo EN50160
Chỉ cần một nút bấm, chức năng giám sát hệ thống (Monitor) độc nhất này sẽ cung cấp cho bạn tổng quan về hiệu năng hệ thống điện và kiểm tra sự tuân thủ của điện năng đầu vào theo giới hạn của EN50160 hoặc theo thông số kỹ thuật tùy chỉnh của chính bạn. Tổng quan được hiển thị chỉ trên một màn hình, với các cột theo màu sắc để biểu thị rõ ràng thông số nào nằm ngoài giới hạn.Tổng quan được hiển thị chỉ trên một màn hình, với các cột theo màu sắc để biểu thị rõ ràng thông số nào nằm ngoài giới hạn.

Màn hình tổng quan Chức năng giám sát hệ thống nhanh chóng cung cấp thông tin chi tiết về điện áp, sóng hài, mức nhấp nháy, tần số và số lần sụt điện áp và tăng điện áp vượt giới hạn đã đặt. Cung cấp danh sách chi tiết về tất cả sự kiện nằm ngoài giới hạn đã đặt.



Tổng quan sản phẩm: Máy phân tích chất lượng điện và năng lượng Fluke 437 Series II 400Hz
Được thiết kế đặc biệt cho các ứng dụng vận tải
Fluke 437 Series II 400Hz Power Quality and Energy Analyzer - Máy phân tích năng lượng và chất lượng điện 400Hz Fluke 437 Series II được thiết kế đặc biệt cho các ngành quốc phòng và điện tử hàng không. Với khả năng đo tới 400 Hz, 437 II là thiết bị cần có cho những người làm việc trên tàu ngầm, máy bay và các ứng dụng vận tải khác.
Ứng dụng
- Đo 400 Hz – ghi lại kết quả đo chất lượng điện cho các hệ thống điện hàng không và quân đội.
- Ghi dữ liệu PowerWave – ghi lại các giá trị RMS xảy ra nhanh để xem mọi dạng sóng giúp bạn xác minh sự tương tác giữa các giá trị điện áp, dòng điện và tần số.
- Hiệu suất của bộ đổi điện (Power inverter efficiency) – đo cả điện năng ac và điện năng dc vào và ra để giám sát hiệu suất của bộ biến đổi.
- Tính tổn hao năng lượng thành tiền – tính toán chi phí tài chính của năng lượng bị lãng phí do chất lượng điện kém.
- Đánh giá năng lượng – định lượng mức tiêu thụ năng lượng trước và sau khi cải tiến để đánh giá việc sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng
- Khắc phục sự cố tuyến đầu – chẩn đoán nhanh sự cố trên màn hình để hồi phục hoạt động sản xuất
- Bảo dưỡng dự phòng – phát hiện và ngăn chặn vấn đề chất lượng điện trước khi chúng gây ra thời gian chết, ngừng sản suất
- Phân tích dài hạn – khám phá các vấn đề khó phát hiện hoặc các vấn đề chập chờn, gián đoạn
- Nghiên cứu tải – xác nhận khả năng chịu tải của hệ thống điện trước khi thêm tải


Thông số kỹ thuật: Máy phân tích chất lượng điện và năng lượng Fluke 437 Series II 400Hz
Tải xuống toàn bộ thông số kỹ thuật » * ± 5 % nếu ≥ 1 % điện áp danh định ± 0,05 % điện áp danh định nếu < 1% điện áp danh định |
Model: Máy phân tích chất lượng điện và năng lượng Fluke 437 Series II 400Hz
Includes:
- BC430 Power Adapter
- International Plug Adapter Set
- BP290 (Single Capacity Li-ion Battery) 28 Wh (7 hours or more)
- TLS430 Test Lead and Alligator Clip Set
- WC100 Color Coding Clips and Regional Decals
- i430flex-TF, 24 inch (61 cm) Length, 4 Clamps
- 8 GB SD Card
- PowerLog on CD (includes operator manuals in PDF format)
- USB Cable A-B Mini
Includes:
- BC430 Power Adapter
- International Plug Adapter Set
- BP290 (Single Capacity Li-ion battery) 28 Wh (7 hours or more)
- TLS430 Test Lead and Alligator Clip Set
- WC100 Color Coding Clips and Regional Decals
- 8 GB SD Card
- PowerLog on CD (includes operator manuals in PDF format)
- USB Cable A-B Mini
Bộ nâng cấp thiết bị phân tích động cơ 430-II
Bao gồm:
- Gói nâng cấp phần mềm điều khiển để thêm khả năng phân tích động cơ cho các Thiết bị phân tích chất lượng điện Fluke 434, 435 và 437 Dòng II hiện có
Tài nguyên : Máy phân tích chất lượng điện và năng lượng Fluke 437 Series II 400Hz
- Fluke 434 II/435 II/437 II | Sổ tay hướng dẫn sử dụng
- Fluke 434 II/435 II/437 II | Hướng dẫn sử dụng bổ sung
- Power Log | Sổ tay hướng dẫn sử dụng
- Power Log | Hướng dẫn sử dụng bổ sung
- 434-II, 435-II, 437-II, and 438-II (43x-II) | Báo cáo về bộ nhớ khả biến
- Fluke 434-II/435-II/437-II | Sổ tay hướng dẫn bảo dưỡng
- GPS 430-II | Bản hướng dẫn
- i430-Flexi-TF | Bản hướng dẫn